UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Số:20 /KH-THCSNT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 03 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024
Căn cứ Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023 - 2024;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023 - 2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Công văn số 2156/SGDĐT-TrH ngày 15/8/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2023-2024;
Thực hiện Công văn 315/GDĐT- ngày 31/8/2023 của Phòng giáo dục và đào tạo quận Hồng Bàng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học cơ sở năm học 2023-2024;
Căn cứ Kế hoạch số 254/KH-UBND – ngày 20/9/2023 của UBND quận về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024;
Thực hiện Kế hoạch số 20 /KH-THCSNT ngày 06/9/2023 của trường THCS Nguyễn Trãi kế hoạch chương trình giáo dục nhà trường năm học 2023-2024;
Căn cứ tình hình thực tế, trường THCS Nguyễn Trãi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024; thực hiện có hiệu quả Nghị quyết, Chương trình hành động, Đề án về phát triển GD&ĐT quận đến 2020, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết Đại hội XXIII Đảng bộ quận, nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Tạo động lực thi đua sôi nổi trong toàn thể CB, GV, NV, HS tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị "Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"; "Đổi mới sáng tạo trong dạy và học"; "Xây dựng trường học Hạnh phúc"; thực hiện các phong trào thi đua của ngành một cách sáng tạo.
3. Chỉ đạo tổ nhóm chuyên môn, các đoàn thể, cá nhân tập trung xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu, giải pháp chi tiết công việc được giao phù hợp với điều kiện của nhà trường để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Quy mô trường, lớp, đội ngũ, CSVC
1.1. Qui mô trường lớp
Tổng số học sinh: 390/12 lớp.(bình quân 32,5 hs/lớp)
+ Khối 6: 3 lớp = 109 HS
+ Khối 7: 3 lớp = 89 HS
+ Khối 8: 3 lớp = 92 HS
+ Khối 9: 3 lớp = 100 HS
1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB, GV, NV: 31, trong đó biên chế: 27; hợp đồng: 04.
+ BGH: 02
+ GV: 23
+ TPT: 01.
+ Nhân viên: 01 (01 kế toán).
+ Bảo vệ, lao công: 04 hợp đồng.
- Trình độ đào tạo:
+ BGH: 01 Thạc sĩ, 01 ĐH.
+ GV: 02 Thạc sỹ, 20 ĐH, 01 CĐ.
+ TPT: 01 ĐH.
+ NV: 01 ĐH.
1.3. Tình hình CSVC
- Diện tích: 4679 m2 (bình quân 12m2/1hs)
- Tổng số phòng: 25
Trong đó:
+ Số phòng học: 12 đủ cho 12 lớp học 1 buổi/ngày.
+ Số phòng học bộ môn: 03 (01 TH Hóa , 01 TH Sinh , 01 Tin học).
+ Phòng chức năng: 06 (01 thư viện, 01 thiết bị, 01 hội trường, 01 truyền thống, 01 giáo viên, 01 y tế)
+ Phòng làm việc: 4 (01 phòng HT, 01 phòng Phó hiệu trưởng, 01 phòng KT-TQ, 01 phòng VT).
2. Những thuận lợi và khó khăn
2.1. Thuận lợi
- Nhà trường được sự quan tâm, chỉ đạo, giúp đỡ của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các ban ngành và các tổ chức đoàn thể xã hội, Cha mẹ học sinh.
- Chi bộ gồm: 20 đảng viên, nhiều năm liên tục đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Tập thể cán bộ giáo viên nhân viên đoàn kết, trách nhiệm trong công tác.
- Cảnh quan nhà trường khang trang và sạch sẽ.
- Đủ giáo viên giảng dạy.
2.2. Khó khăn.
- Đội ngũ giáo viên một số đồng chí trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế, chuyên môn chưa thực sự vững vàng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Trường nằm trên địa bàn phường đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, nhận thức của nhân dân chưa đồng đều.
- Chất lượng đầu vào học sinh lớp 6 chưa cao, trường chưa tạo được uy tín nên công tác tuyển sinh chưa thu hút tốt đối với nhân dân trên địa bàn.
- Cơ sở vật chất: 12 phòng học diện tích hẹp so với qui định phòng học chuẩn, mới có 01 cửa ra vào. Các phòng chức năng: Thư viện, y tế, truyền thống, phòng hội trường, tin học...đều chật hẹp. Thiếu phòng bộ môn: Phòng Âm nhạc, Mỹ thuật, ngoại ngữ, KHTN, KHXH...
C. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tăng cường và phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; bổ sung kịp thời các kiến thức, kỹ năng, phương pháp dạy học mới, bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong chương trình. Tập trung phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng được yêu cầu thực hiện Chương trình GDPT 2018.
2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (GDPT 2018) đối với lớp 6, 7,8; thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với lớp 9, bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học.
3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bảo đảm yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018; duy trì chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông.
4. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản trị hoạt động giáo dục của nhà trường; đảm bảo tính dân chủ, công khai thống nhất giữa các tổ chức trong nhà trường; đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình GDPT 2018; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
5. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ số trong dạy và học, trong quản lý; xây dựng mô hình lớp học thông minh trong nhà trường. Đẩy mạnh việc dạy và học chương trình tin học theo chuẩn quốc tế và thi Chứng chỉ IC3; khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi theo chuẩn quốc tế để đạt chuẩn đầu ra theo quy định như: IELTS, TOEFL. Phấn đấu có một phòng học theo mô hình lớp học thông minh. Một số phòng học khác tiếp cận thiết bị phòng học thông minh.
6. Tiếp tục tăng cường đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức giáo dục, đẩy mạnh các hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh; Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
7. Tiếp tục tăng cường phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
8. Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu bảo đảm thực hiện Chương trình GDPT 2018. Tăng cường công tác chuyển đổi số, thực hiện một cách sáng tạo, hiệu quả.
9. Tiếp tục chú trọng phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi đặc biệt học sinh giỏi (HSG) văn hoá. Tăng số lượng giải học sinh giỏi trong các kỳ thi hội nhập. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công tác thi vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.
10. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông trong Giáo dục và Đào tạo.
D. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng hoàn thành chương trình năm học
1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường, đáp ứng yêu cầu thực hiện hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, đồng thời lưu ý thêm một số nội dung sau:
1.1. Nội dung
1.1.1. Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018
a) Đối với môn Khoa học tự nhiên: phân công giáo viên dạy học môn học bảo đảm yêu cầu phù hợp với năng lực chuyên môn của giáo viên. Xây dựng kế hoạch dạy học trong đó bố trí thời gian, thời điểm dạy học các mạch nội dung linh hoạt trong từng học kì phù hợp với việc phân công giáo viên dạy học, bảo đảm tính khoa học, sư phạm và khả năng thực hiện của giáo viên.
b) Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:
Ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của giáo viên; giáo viên đảm nhận nội dung nào được thể hiện trên Kế hoạch giáo dục và được tính giờ thực hiện đối với nội dung đó theo phân phối chương trình (không trùng với nhiệm vụ của giáo viên làm chủ nhiệm lớp theo quy định hiện hành). Xây dựng Kế hoạch giáo dục trong đó xác định cụ thể nội dung hoạt động và thời lượng thực hiện theo từng loại hình hoạt động quy định trong chương trình; linh hoạt thời lượng dành cho các loại hình hoạt động với quy mô tổ chức khác nhau giữa các tuần; phân định rõ thời lượng dành cho hoạt động chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp và các hoạt động giáo dục tập thể khác của nhà trường bảo đảm không trùng với thời lượng thực hiện các nội dung theo chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Môn giáo dục trải nghiệm hướng nghiệp có từ 02 giáo viên tham gia giảng dạy trên 1 môn.
c) Đối với nội dung giáo dục của địa phương:
Ưu tiên phân công giáo viên đảm nhận các nội dung phù hợp với chuyên môn của giáo viên. Xây dựng Kế hoạch dạy học các chủ đề/bài học nội dung giáo dục của địa phương phù hợp với kế hoạch dạy học các môn học có nội dung liên quan.
- Triển khai thực hiện dạy theo từng chủ đề phù hợp với chuyên môn của giáo viên giảng dạy.
1.1.2. Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006
- Tiếp tục thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng Kế hoạch dạy học các môn học, lưu ý bổ trợ các nội dung theo chương trình GDPT 2018 để chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học lên lớp 10 theo Chương trình GDPT 2018.
1.3. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg ngày 01/6/2022 về tăng cường triển khai công tác xây dựng văn hóa học đường theo hướng gắn việc xây dựng và tố chức thực hiện văn hoá học đường với việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, lòa cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đôi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
1.4. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025:
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thể thao học sinh gắn kết với nội dung môn học giáo dục thể chất thuộc Chương trình GDPT 2018. Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu về các môn thi đấu Hội khỏe Phù Đổng để tham gia thi thể dục thể thao cấp quận, Hội khỏe Phù Đổng cấp thành phố, khu vực và toàn quốc.
1.5. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; triển khai mô hình giáo dục từ xa cho học sinh khuyết tật không có điều kiện đến trường dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông phù hợp với điều kiện của nhà trường
1.6. Nâng cao hiệu quả thực hiện các chuyên đề, hội thảo, sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ năm học một cách linh hoạt.
Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT; nâng cao chất lượng học sinh giỏi và chất lượng thi vào lớp 10 THPT; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại nhà trường, chủ động ứng phó với các tình huống dịch bệnh và các tình huống bất thường khác;
1.2. Giải pháp
Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng về cơ sở vật chất, đội ngũ. Xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học để xây dựng kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên và những yêu cầu cụ thể, phân công giáo giảng dạy lớp 6,7,8 theo chương trình GDPT mới 2018.
Tổ chức rà soát trang thiết bị, đồ dùng hiện có và xây dựng kế hoạch, dự trù nguồn kinh phí để bổ sung và mua sắm mới các trang thiết bị, đồ dùng đáp ứng các yêu cầu triển khai chương trình và sách giáo khoa mới năm học 2023-2024.
Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học
2.1. Nội dung
a) Xây dựng Kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng Kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Đối với phân môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong học tập phân môn Lịch sử.
Đối với môn Ngữ văn, cần thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.
b) Tăng cường tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết nhằm bảo vệ, phát huy về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.
c) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục theo lộ trình: Tập huấn chuyên môn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường theo hướng chuyển đổi số.
2.2. Giải pháp
- Yêu cầu 100% GV xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp đối tượng và đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Quán triệt tới giáo viên trong mỗi tiết dạy, mỗi chủ đề chú trọng việc hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; Khuyến khích học sinh trình bày, bảo vệ ý kiến của mình, lắng nghe và phản biện ý kiến của bạn, nhất là khi tham gia các hoạt động xã hội, trải nghiệm sáng tạo; khắc phục lối truyền đạt áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp đối với giáo viên, nâng cao chất lượng việc dự giờ, thăm lớp. Chú trọng việc đánh giá giờ dạy của giáo viên khách quan, góp ý, xây dựng rút kinh nghiệm bài dạy thẳng thắn, có tác dụng thúc đẩy giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy và tự bồi dưỡng nâng cao cho bản thân.
- Tăng cường ứng dụng CNTT vào giảng dạy, học tập; thực hiện giáo dục kết hợp với khoa học, công nghệ (Ứng dụng những phần mềm thí nghiệm ảo 3D, mô hình 3D trong giảng dạy thông qua các thiết bị dạy học thông minh), kĩ thuật và Toán học trong chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Sử dụng, khai thác tốt thiết bị của phòng học thông minh.
- Đẩy mạnh việc vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học mới: dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành trong các môn học; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Đa dạng hoá các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh;
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức chuyển đổi số, tập huấn xây dựng thiết bị dạy học số cho cán bộ, giáo viên.
3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
3.1. Nội dung
a) Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; đối với Chương trình GDPT 2006, không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
b) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kì các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Đối với môn Ngữ văn, tiếp tục thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT đối với khối lớp 6, 7,8; khuyến khích vận dụng kiểm tra, đánh giá theo Công văn này đối với khối lớp 9. Đối với phân môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện, ngày tháng, địa điểm, số liệu... một cách máy móc.
c) Về việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư 22/2021/TTBGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học để được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
d) Chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, có quy định và hướng dẫn sử dụng việc kiểm tra, đánh giá trực tuyến khi áp dụng cho các môn học và hoạt động giáo dục, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.
3.2. Giải pháp
- Chủ động, linh hoạt thực hiện các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với tình hình thực tế.
- Các bài kiểm tra thường xuyên do giáo viên bố trí trong học kỳ. Bài kiểm tra định kỳ do nhà trường tổ chức thực hiện, đảm bảo chung đề, chung thời gian với từng môn, khối với các đề kiểm tra giữa và cuối học kỳ.
- Các bài kiểm tra định kỳ đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, bản đặc tả cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- Khuyến khích kiểm tra đánh giá định kỳ thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá trực tuyến, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chính xác, công bằng, khách quan, trung thực, đánh giá đúng năng lực của học sinh.
- Động viên, khuyến khích học sinh tham gia khảo sát trên nền tảng giáo dục trực tuyến (app: onluyen.vn)
4. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
4.1. Nội dung
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; tổ chức khảo sát nhu cầu học tập các môn học lựa chọn, cụm chuyên đề học tập của học sinh lớp 9 để chủ động chuẩn bị cho học sinh vào học lớp 10; tăng cường tư vấn hướng nghiệp theo định hướng nghề nghiệp cấp trung học phổ thông. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM theo hướng dẫn của Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Bộ GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
b) Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đấy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.
4.2. Giải pháp
Xây dựng kế hoạch thực hiện dạy tự chọn và hướng nghiệp cho học sinh.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9. Phối hợp với các trường cao đẳng dạy nghề và Dân lập để tư vấn chọn trường phù hợp cho học sinh khối 9.
4.3. Chỉ tiêu
Thực hiện nghiêm túc thời gian dạy tự chọn, hướng nghiệp cho học sinh.
100% học sinh khối 9 được phân luồng, trong đó: 30% - 40% tổng số học sinh lớp 9 sau tốt nghiệp THCS theo học các loại hình ngoài công lập.
5. Tham gia tổ chức các Hội thi, kì thi, cuộc thi.
5.1. Nội dung
- Xây dựng và tổ chức các cuộc thi HSG, KSCL, thi thử cấp trường, phối hợp thi thử liên trường đối với học sinh lớp 9 (báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo trước khi tổ chức thi thử liên trường với các trường ngoài quận).
- Tổ chức các Hội thi giáo viên giỏi cấp trường theo đúng quy định.
- Tích cực tham gia kỳ thi, cuộc thi, hội thi của quận, thành phố, quốc gia và quốc tế đảm bảo công bằng, khách quan, trung thực theo hướng dẫn của Phòng GDĐT.
5.2. Giải pháp
- Quan tâm đến công tác thi đua, khen thưởng, vinh danh giáo viên, học sinh có thành tích tham gia các cuộc thi.
- Xây dựng kế hoạch và phân công giáo viên phụ trách từng cuộc thi một cách hiệu quả.
- Phân công giáo viên có tâm huyết, có năng lực cầm quân các đội tuyển.
- Tranh thủ sự ủng hộ của cha, mẹ học sinh để các con có cơ hội tham gia các cuộc thi giao lưu, hội nhập quốc tế.
5.3. Chỉ tiêu
Tăng số lượng và chất lượng và chất lượng giải học sinh giỏi.
Phấn đấu trên 80 giải học sinh giỏi các cấp;
Tham gia tích cực, có hiệu quả các cuộc thi do ngành, liên ngành phát động.
II. Phát triển mạng lưới trường, lớp, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp.
Phát triển mạng lưới trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học. Tiếp tục đầu tư nguồn lực để xây dựng trường ngày một khang trang, xây dựng lớp học thông minh.
2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
2.1. Nội dung
a) Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định, bảo đảm chính xác, chất lượng, hiệu quả.
b) Sử dụng thường xuyên, hiệu quả hệ thống thông tin điện tử để quản lí phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và thường xuyên cập nhật, kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống; có giải pháp phù hợp để khắc phục khó khăn,vướng mắc khi sử dụng hệ thống và bảo đảm tính pháp lí của số liệu.
c) Quán triệt các Thông tư, Nghị định và các văn bản của các cấp về công tác PCGD-XMC tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh học sinh, về mục tiêu nâng cao dân trí, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cho xã hội.
Làm tốt việc huy động đầu vào lớp 6 (100% học sinh trong độ tuổi ra lớp), duy trì sĩ số và hiệu quả đào tạo trong một khoá học.
Duy trì và phát huy kết quả phổ cập trung học và nghề trong những năm qua, tiến tới phổ cập THCS đúng độ tuổi. Đảm bảo có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo đúng qui định. Đánh giá theo tiêu chuẩn phổ cập THCS, THPT và nghề vào tháng 10, báo cáo kết quả về ban chỉ đạo PCGD quận.
2.2. Giải pháp
Xây dựng kế hoạch phổ cập sát với tình hình thực tế, phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương, vận động học sinh trong độ tuổi bỏ học ra lớp.
Khai thác và sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý PCGD-XMC.
Phối kết hợp với các trường học trên địa bàn và tổ dân phố trong việc duy trì tốt sĩ số, hạn chế tới mức thấp nhất số lượng học sinh bỏ học.
Tiếp tục tham mưu với ban chỉ đạo PCGD-XMC phường, vận động các đoàn thể, các lực lượng xã hội tham gia vào công tác phổ cập tránh ỷ lại cho ngành giáo dục, chuẩn bị tốt cho công tác kiểm tra, công nhận phổ cập trung học và nghề.
2.3. Chỉ tiêu
Huy động 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học ra học lớp 6.
Tỷ lệ huy động hiệu quả trung học cơ sở đạt 100%
Tỷ lệ huy động hiệu quả trung học và nghề đạt từ 95% trở lên.
Phường Trại Chuối đạt PCGD THCS mức độ 3, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, đạt 2 tiêu chuẩn PCGD trung học và nghề.
III. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục trung học
1. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
1.1. Nội dung
a) Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; tham mưu cho các cấp thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên bảo đảm số lượng và chất lượng, cân đối về cơ cấu đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 theo lộ trình quy định.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung giáo viên cấp trung học cơ sở theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019. Thực hiện kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
b) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục
- Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình GDPT 2018; chú trọng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên, nhất là giáo viên thực hiện Chương trình GDPT 2018 nhằm bảo đảm đủ giáo viên theo môn học để tổ chức dạy học các môn học trong Chương trình.
- Tiếp tục rà soát, bổ sung đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học, hoạt động giáo dục; phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để triển khai bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng/trực tiếp, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung tập huấn sử dụng sách giáo khoa theo Chương trình GDPT 2018 với nội dung bồi dưỡng thường xuyên và nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và toàn quận
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tập huấn cho cán bộ quản lí, giáo viên làm công tác tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tâm lý cho học sinh trung học.
- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên học nâng chuẩn.
1.2. Chỉ tiêu
- Tiếp tục cử từ 02 giáo viên trở lên tham gia bồi dưỡng các tín chỉ để giảng dạy môn học tích hợp: KHTN, Lịch sử-Địa lý.
- Động viên từ 2 đến 3 giáo viên học nâng chuẩn.
2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu
2.1. Nội dung
a) Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định, học liệu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học; đầu tư và tận dụng tối đa cơ sở vật chất của nhà trường để tổ chức dạy học nhiều hơn 06 buổi/tuần, bảo đảm chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình.
b) Bảo đảm phòng học và phòng chức năng phù hợp với các thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục trung học; tăng cường cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật để bảo đảm chất lượng việc dạy học và kiểm tra, đánh giá. Tăng cường việc ứng dụng các phần mềm trong việc kiểm tra đánh giá học sinh với hình thức trực tuyến, đánh giá năng lực học sinh. Phấn đấu trong năm học 2023-2024 nhà trường có 01 phòng học thông minh, 3 phòng học trang bị màn hình thông minh..
c) Tiếp tục phát triển kho video bài dạy minh họa, kho học liệu điện tử, thiết bị dạy học điện tử; xây dựng tài liệu dạy học điện tử để hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học bảo đảm chất lượng và hiệu quả; tiếp tục tham gia Cuộc thi Xây dựng thiết bị dạy học số lần thứ III năm học 2023-2024 của Phòng GDĐT, Sở GDĐT, Bộ GDĐT.
d) Tham gia góp ý Tài liệu giáo dục của địa phương lớp 9 và các lớp tiếp theo bảo đảm tiến độ và chất lượng. Tổ chức hiệu quả việc góp ý các sách giáo khoa theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Phát huy cao nhất vai trò tự chủ về chuyên môn của giáo viên, nhà trường trong việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ cở giáo dục phổ thông. Tham gia tập huấn sử dụng sách giáo khoa chuẩn bị cho các năm học tiếp theo, bảo đảm kịp thời, chất lượng, đúng quy định. Thực hiện đúng các quy định về danh mục sách giáo khoa trong chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2.2. Giải Pháp
- Hỗ trợ và tạo điều kiện để giáo viên tham gia tốt các cuộc thi: Thiết bị dạy học số lần thứ II.
- Tăng cường đề nghị tham mưu với quận để được hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
2.3. Chỉ tiêu
- Trong năm học 2023-2024 nhà trường có ít nhất 1 phòng học thông minh. 3 màn hình thông minh và 30 máy vi tính.
- Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu cho lớp 7;8.
IV. Tiếp tục các biện pháp phòng, chống dịch bệnh trong trường học
1. Nội dung
- Phối hợp chặt chẽ với Trạm y tế phường để triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch bệnh cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí trong trường học.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết theo quy định để bảo đảm an toàn cho học sinh khi học tập tại trường; kịp thời phát hiện các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm trong trường học để thực hiện phương án xử lý theo quy định.
2. Giải pháp
Quan tâm và ưu tiên nguồn lực cho: Công tác phòng, chống dịch bệnh (Đảm bảo đủ các máy đo thân nhiệt, dung dịch khử khuẩn, …); Phòng y tế sạch sẽ, đủ thiết bị qui định. Công tác phòng cháy chữa cháy: tập huấn cho các thành viên ban chỉ đạo và trang bị đủ các thiết bị dụng cụ bình chữa cháy và các thiết bị khác.
Thường xuyên kiểm tra công tác an ninh, an toàn và vệ sinh trường học: Kiểm tra chuyên đề, kiểm tra nội vụ trong học sinh.
Kiện toàn và tập huấn cho thành viên các ban chỉ đạo phòng cháy chữa cháy; Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn; An ninh an toàn trường học.
Tăng cường giáo dục kỹ năng sống theo chủ đề, chủ điểm hàng tháng, hàng kỳ: Phòng chống đuối nước; Phòng chống các tật về mắt, cột sống, răng miệng; Luật giao thông đường bộ, Luật phòng cháy chữa cháy, … cho CBGV, NV, HS toàn trường.
Phối hợp với các tổ chức khám các tật về mắt, răng miệng cho học sinh và cung cấp thông tin cho PHHS kịp thời để giảm thiểu các bệnh về mắt, răng miệng trong học sinh.
Xây dựng phướng án phối hợp giữa nhà trường với công an giao thông quận, công an phường và Tổng đội thanh niên xung phong đảm bảo an toàn giao thông khu vực cổng trường các giờ cao điểm.
3. Chỉ tiêu
100% CBGV, NV có hiểu biết về dịch bệnh, nắm bắt các cách phòng ngừa và tuân thủ nghiêm các biện pháp phòng ngừa. Trang bị đủ dụng cụ thiết yếu về phòng chống dịch bệnh.
Đảm bảo công tác vệ sinh các phòng học, khuôn viên nhà trường luôn sạch sẽ, an toàn.
Đảm bảo giao thông khu vực cổng trường trong các giờ cao điểm không có ùn tắc.
100% CB,GV, NV và HS thực hiện tốt các quy định Luật giao thông đường bộ.
V. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lí giáo dục
1. Nội dung, giải pháp
Tiếp tục triển khai thực hiện đổi mới công tác quản lí theo quy định tại Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập và Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các nội dung sau:
1. Thực hiện quyền tự chủ để xây dựng và thực hiện Kế hoạch giáo dục của nhà trường; trong đó các hoạt động giáo dục được tổ chức thực hiện linh hoạt trong và ngoài giờ lên lớp, trong và ngoài khuôn viên nhà trường. Kế hoạch giáo dục của nhà trường được Hội đồng trường phê duyệt theo quy định, báo cáo Phòng GDĐT trước khi triển khai thực hiện. Trong trường hợp có điều chỉnh bổ sung phải báo cáo và nộp bản mới nhất về Phòng GDĐT. Các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của cấp trên phải dựa trên kế hoạch giáo dục mà nhà trường đã báo cáo và nộp về Phòng GDĐT.
2. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên môn theo toàn quận: mỗi tháng Hội đồng môn học sinh hoạt 1 lần vào tuần thứ 2 hàng tháng, thực hiện các nhiệm vụ do Phòng GDĐT chỉ đạo, triển khai. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để từng bước hoàn thiện Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo phù hợp với từng đối tượng học sinh và điều kiện của từng trường.
3. Đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn trong các nhà trường; tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục, sử dụng chữ ký số cho các hồ sơ điện tử, sổ điểm điện tử, học bạ điện tử để nâng cao hiệu quả công tác quản lí giáo dục; thực hiện nhập số liệu, khai thác, sử dụng thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và các thông tin khác trong quản lí, báo cáo. Tiếp tục thực hiện tinh giản hồ sơ, sổ sách trong nhà trường. Quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo quy định, trong đó không được lạm dụng vị trí công tác của mình để thực hiện hoặc tham gia thực hiện việc ép buộc, vận động học sinh, hoặc cha mẹ học sinh mua xuất bản phẩm tham khảo dưới bất kì hình thức nào.
4. Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học về việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục đào tạo. Trong đó chú trọng các nội dung kiểm tra: việc tổ chức dạy thêm, học thêm; chuẩn bị và triển khai Chương trình giáo dục phổ thông; lựa chọn sách giáo khoa; tư vấn hướng dẫn công tác quản lí hoạt động dạy học; công tác tuyển sinh đầu cấp; các chương trình giáo dục tích hợp, chương trình giáo dục bằng tiếng nước ngoài.
5. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, tiếp nhận mọi nguồn lực tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế; xây dựng, phát triển các chương trình hợp tác quốc tế phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của nhà trường theo quy định của pháp luật nhằm tăng cường cơ hội trao đổi kinh nghiệm học tập, giảng dạy, quản lý giáo dục, nguồn học liệu mở cho học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi theo chuẩn quốc tế để đạt chuẩn đầu ra theo quy định như: IELTS, TOEFL;
7. Chủ động cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương về tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách đổi mới đối với giáo dục trung học; tình hình và kết quả triển khai thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới đối với giáo dục trung học để được chia sẻ, đồng thuận, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.
8. Khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các kết quả hoạt động của ngành; các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
2. Chỉ tiêu
- Tăng cường nâng cao chất lượng giáo dục, tạo uy tín của nhà trường với nhân dân địa phương.
- Thực hiện công bằng, minh bạch trong thi đua khen thưởng nhằm thúc đẩy các hoạt động của nhà trường ngày một tiến bộ.
- Sáng tạo trong quản lý nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
VI. Đẩy mạnh công tác truyền thông
1. Hiệu trưởng phụ trách trực tiếp, chịu trách nhiệm về công tác truyền thông của nhà trường, thực hiện nghiêm quy chế phát ngôn của người đứng đầu.
2. Chủ động liên hệ, phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin cho báo chí về những hoạt động của ngành, của đơn vị mình; đặc biệt là những tấm gương điển hình, những mô hình đổi mới sáng tạo của nhà trường, giáo viên và học sinh. Tăng cường công tác tuyên truyền đến cán bộ, viên chức, người lao động về vai trò của công tác truyền thông, tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và xã hội.
3. Tích cực cung cấp thông tin, hình ảnh viết tin, gửi bài đăng trên Website (trang chính thống), zalo, Facebook của nhà trường. Tiếp cận, cập nhật đầy đủ, chính xác những thông tin chính thống của ngành: Website của Sở GD&ĐT Hải Phòng, báo Giáo dục và Thời đại…
4. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo nhanh, báo cáo thường xuyên, kịp thời, đầy đủ và rõ ràng khi có sự có các sự cố bất thường, nhất là các vụ việc liên quan đến truyền thông.
VII. Công tác báo cáo, thi đua, khen thưởng
1. Nội dung
- Việc báo cáo của nhà trường về phòng Giáo dục và Đào tạo cần đảm bảo đúng thời gian theo quy định; đủ nội dung, đúng cấu trúc; thông tin chính xác, cập nhật số liệu rõ ràng.
- Nhà trường thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với học sinh theo nguyên tắc vì sự tiến bộ của học sinh; tăng cường các biện pháp "kỉ luật tích cực" để rèn luyện tinh thần kỉ luật, ý thức trách nhiệm của học sinh đối với bản thân, gia đình, nhà trường, thầy, cô, bạn bè và cộng đồng. Bảo đảm thực hiện đúng quy định, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời việc khen thưởng học sinh, tạo cảm hứng và động lực thi đua, phấn đấu trong học sinh và lan toả trong cộng đồng.
- Nhà trường xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023- 2024; tổ chức hội nghị viên chức người lao động; tổ chức ký cam kết; đăng kí các danh hiệu thi đua; xây dựng tiêu chí thi đua phù hợp có tác dụng kịp thời cổ vũ, động viên, khuyến khích các tập thể, cá nhân hăng hái thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Trong công tác thi đua, năm học 2023-2024, ngoài những yêu cầu chung, chú trọng đánh giá các mặt hoạt động sau đây:
+ Chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng thi vào lớp 10 THPT, chất lượng học sinh giỏi các môn văn hoá cấp thành phố;
+ Thực hiện nhiệm vụ Chuyển đổi số, xây dựng phòng học thông minh, giáo dục STEM.
+ Xây dựng và triển khai Kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; thực hiện Quy chế chuyên môn, hồ sơ, sổ sách.
+ Có biện pháp, giải pháp hữu hiệu nâng cao chất lượng đội ngũ, đặc biệt chất lượng tham gia các cuộc thi của cán bộ, giáo viên; kết quả kiểm tra của Phòng Giáo dục và Đào tạo; kết quả tổ chức Hội thảo, chuyên đề các cấp; chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn ...
- Hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Công tác kiểm định chất lượng, xây dựng Trường chuẩn quốc gia.
- Thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm; quy định về thu - chi, công tác công khai, chấp hành tốt về chế độ thông tin, báo cáo.
- Đánh giá đúng, đủ sự cố gắng của các bộ phận, các thành viên.
- Trường có giải pháp sáng tạo, nâng cao chất lượng giáo dục.
- Các minh chứng đánh giá rõ ràng, minh bạch, khách quan.
- Thưởng điểm cao đối với một số lĩnh vực công tác như: công tác học sinh giỏi, công tác thi vào 10, các cuộc thi khác ...
VII. TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
1. Ban giám hiệu
Xây dựng kế hoạch, tổ chức Hội nghị triển khai, quán triệt đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Báo cáo Phòng GD&ĐT về nhiệm vụ năm học.
Triển khai toàn diện các hoạt động, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của nhà trường, qua đó có sự tư vấn, điều chỉnh; tiến hành sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo cáo kết quả thực hiện với Phòng GD&ĐT.
2. Các tổ CM, các tổ công tác
Căn cứ kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường và điều kiện thực tiễn của tổ, xây dựng kế hoạch chi tiết từng nội dung cụ thể để thực hiện có hiệu quả đạt các chỉ tiêu tổ đề ra.
3. Giáo viên, nhân viên
- Xây dựng kế hoạch làm việc cá nhân để thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu.
- Thực hiện đầy đủ chất lượng và hiệu quả các nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công.
IX. CÁC CHỈ TIÊU LỚN
1. Tập thể
- Chi bộ hoàn thành Tốt nhiệm vụ.
- Trường đạt tập thể lao động tiên tiến - đề nghị Ủy ban nhân dân quận và sở GD&ĐT tặng giấy khen.
- Công đoàn xếp loại Tốt - đề nghị liên đoàn lao động Quận tặng Giấy khen.
- Chi Đoàn đạt Chi đoàn văn Minh công sở.
- Liên Đội mạnh cấp thành phố - đề nghị Thành Đoàn tặng giấy khen.
2. Cá nhân
2.1. Giáo viên:
100% các bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký các danh hiệu thi đua. Phấn đấu:
- Lao động tiên tiến: 28 người
- Bộ GD&ĐT, UBND thành phố tặng Bằng khen: 1 người
- UBND thành phố tặng bằng khen : 2 người
- UBND quận tặng giấy khen: 02 người
- Chiến sỹ thi đua cơ sở và thành phố: 05 người
2.2. Học sinh:
- Hạnh kiểm: + Khối 9 loại Tốt: 100%.
+ Khối 6,7,8 loại tốt 97%; Khá 3%
- Học lực: + Khối 9 loại Giỏi: 45%; Khá: 35%; TB: 20%
+ Khối 6,7,8 loại Tốt 35%, Khá 35%, Đạt 28%, chưa đạt 2% .
- Tốt nghiệp THCS: 100%
- Vào lớp 10 THPT công lập đạt chỉ tiêu quận giao, 80% hs đỗ vào THPT công lập.
- Tăng số lượng và chất lượng giải HSG các cấp: 80 giải.
X. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG
(Có phụ lục kèm theo)
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 của trường THCS Nguyễn Trãi triển khai tới cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Trong quá trình thực hiện sẽ có sự điều chỉnh bổ sung theo hướng dẫn chỉ đạo của ngành. Khi thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tập thể, cá nhân cần phản ánh kịp thời về lãnh đạo nhà trường để thống nhất phương án giải quyết./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- UBND phường;
- BGH;
- Các tổ chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thu Hà
|
KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM TỪNG THÁNG
THÁNG
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
NGƯỜI
PHỤ TRÁCH
|
BỘ PHẬN,
CÁ NHÂN
PHỐI HỢP
|
8/2023
|
- GV trả phép, nhận nhiệm vụ năm học mới.
- Phân công nhiệm vụ: Chuyên môn, chủ nhiệm, phụ trách các mảng công tác...
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Xây dựng và triển khai kế hoạch năm học, kế hoạch các mảng công tác.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Tổ chức học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ...cho CB,GV,NV.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Chuẩn bị mọi điều kiện để bước vào năm học mới. Hoàn thiện sửa chữa CSVC nhà trường, bổ sung trang thiết bị dạy học.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Bàn giao CSVC các phòng học và phòng chức năng cho CB phụ trách và các lớp.
|
BGH
|
CBPTCSVC, GVCN+BV
|
- Điều tra PCGD.
|
BGH
|
GVPT PC
|
- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn của Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức.
|
BGH
|
GV
|
|
- Tổ chức cho HS thi lại trong hè và xét lên lớp, ở lại.
|
BGH
|
GV, HS
|
- Tập luyện chuẩn bị khai giảng.
|
BGH
|
TPT+ GVTD +GVCN
|
9/2023
|
- Tổ chức khai giảng năm học.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Ổn định nền nếp dạy và học.
|
BGH
|
TPT+ GVTD + GVCN
|
- Thành lập đội tuyển HSG, tổ chức bồi dưỡng theo lịch.
|
Phó HT
|
GVbồi dưỡng
|
- Học tập các văn bản chỉ đạo các cấp, điều chỉnh tiêu chí thi đua của GV, HS.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Ký cam kết đầu năm.
|
BGH
|
CB,GV,NV,HS
|
- Tổ chức quán triệt các văn bản chỉ đạo chuyên môn theo quy định của Sở GD.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Ra quyết định thành lập BCĐ các hoạt động nhà trường.
|
HT
|
TTCM
|
- Sinh hoạt tập thể, tuần sinh hoạt công dân-học sinh.
|
BGH
|
CB,GV
|
- Họp PHHS đầu năm học.
|
BGH
|
GVCN
|
- Kiểm tra nội bộ trường học theo KH.
|
BGH
|
GV- NV
|
- Tổ chức vui Tết Trung Thu cho HS toàn trường và tặng quà cho các con CBGV.
|
BGH
|
BCH CĐoàn, Đội + GVCN
|
- Khảo sát chất lượng HS toàn trường, giao chỉ tiêu, khoán chất lượng tới GV.
|
BGH
|
GVCN, GV dạy Toán, Văn, Anh, HS toàn trường
|
- KSCL các khối lớp, giao khoán chỉ tiêu
|
BGH
|
TTCM
|
10/2023
|
- Hoàn thiện hồ sơ đầu năm: Hồ sơ các hoạt động giáo dục, sổ điểm, sổ đăng bộ, sổ PC, hồ sơ HS...
|
BGH
|
Tổ PC
|
- Tổ chức HKPĐ, tuyển chọn HSG TDTT cấp quận
- Thi chọn HSG giải toán bằng máy tính CASIO
- Thi KHKT dành cho HS trung học cấp trường, cấp Quận.
|
BGH
|
GV-HS các đội tuyển
|
- Kiểm tra đột xuất một số môn.
|
BGH
|
GV
|
- Hoàn thiện hồ sơ công tác PCGD.
|
PHT
|
Tổ PC
|
- Tổ chức Hội nghị CB,VC, NLĐ
|
BGH+BCHCĐ
|
CB,GV
|
- Khảo sát học sinh lớp 9
|
BGH
|
TTCM, GV, HS
|
- Xây dựng kế hoạch ôn thi cho học sinh lớp 9
|
BGH
|
TTCM, GV dạy các môn Toán, Văn, Anh
|
11/2023
|
- Kiểm tra nội bộ trường học theo KH.
|
PHT
|
TTCM
|
- Tổ chức kỷ niệm ngày NGVN 20/11. Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày NGVN.
|
BGH + CTCĐ
|
GV- NV
|
- Thi giải Toán và các môn KHTN bằng tiếng Anh cấp Quận.
|
BGH
|
GV - HS
|
- Hoàn thiện việc cập nhật dữ liệu trên phần mềm PCGD.
|
BGH
|
HS
|
- Kiểm tra giữa học kì I
- Hội thảo nâng cao chất lượng thi vào lớp 10 THPT và công tác học sinh giỏi
|
BGH
BGH
|
GV – HS
TTCM- GV- CMHS
|
12/2023
|
- Phát động phong trào TĐ dạy tốt- học tốt chào mừng ngày 22/12.
|
BGH
|
GV+TPT
|
- Lên lớp chuyên đề giáo dục định hướng STEM.
|
BGH
|
GV, HS
|
- Triển khai tháng GD quốc phòng, tuần lễ nghi thức đội viên.
|
BGH
|
GV
|
- Kiểm tra nội bộ trường học.
|
BGH
|
TTCM
|
- Kiểm tra đột xuất nội vụ HS.
|
BGH
|
TPT
|
- Ôn tập và kiểm tra học kỳ I.
|
BGH
|
GV
|
- Thi chọn HSG cấp quận các môn văn hoá
|
BGH
|
GV-HS
|
1/2024
|
- Sơ kết học kỳ I.
|
BGH
|
CBGV
|
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình học kỳ II.
|
BGH
|
TTCM
|
- Kiểm tra nội bộ trường học theo KH.
|
BGH
|
TTCM
|
- Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội, ma tuý học đường.
|
BGH
|
ĐĐ, GVCN
|
- Họp PHHS sơ kết học kỳ I.
|
BGH
|
GVCN
|
- Bồi dưỡng đội tuyển HSG Thành Phố.
|
BGH
|
GV PT ĐT
|
- Duyệt SKKN cấp trường.
|
BGH
|
TTCM
|
2/2024
|
- Nghỉ Tết, phân công lịch trực Tết.
|
BGH
|
GV-NV
|
- Phát động thi đua kỷ niệm ngày thành lập Đảng.
|
BGH
|
GV,HS
|
- Tiếp tục tập huấn các đội tuyển HSG dự thi Thành Phố.
|
PHT
|
GV dạy ĐT
|
- Kiểm tra nội bộ trường học theo KH.
|
BGH
|
TTCM
|
3/2024
|
- Tổ chức hoạt động văn hoá, văn nghệ kỷ niệm 8/3; 26/3.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Kiểm tra nội bộ theo KH.
|
BGH
|
TTCM
|
- Kiểm tra giữa kì II
|
BGH
|
GV, HS
|
- BCĐ quận kiểm tra công tác y tế học đường.
|
BGH
|
GVPT
|
- Thi HSG các môn văn hóa cấp Thành Phố.
|
PHT
|
GV phụ trách
|
- Tập huấn công tác xét tốt nghiệp.
|
BGH
|
GV
|
4/2024
|
- Kiểm tra học kỳ II khối 9.
|
BGH
|
GV, HS K9
|
- Hoàn thiện hồ sơ xét tốt nghiệp THCS
|
BGH
|
GVCN K9, đ/c Đào
|
- Hoàn thiện hồ sơ đăng kí dự thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT cho học sinh lớp 9
|
BGH
|
Tổ tuyển sinh + HS
|
- Họp BĐDCMHS, CMHS khối 9.
|
BGH
|
GVCN K9
|
5/2024
|
- Kiểm tra học kỳ II các khối: 6,7,8.
|
BGH
|
GV
|
- Xét Tốt nghiệp THCS học sinh lớp 9.
|
BGH
|
HĐ TN THCS
|
- Hoàn thành xếp loại 2 mặt GD, xếp loại thi đua, các loại hồ sơ năm học 2023-2024.
|
BGH
|
GV
|
- Tổ chức Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ.
|
BGH
|
Đoàn đội
|
- Tổng kết năm học 2023- 2024.
|
BGH
|
CB,GV,NV
|
- Tăng cường ôn tập và định hướng cho học sinh thi vào lớp 10 THPT.
|
BGH
|
GV
|
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hè 2024.
|
BGH
|
TPT
|
6,7/2024
|
- Triển khai hoạt động hè 2024. Tổng kết hè.
|
BGH
|
Đoàn đội
|
- HS lớp 9 tham gia kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
|
BGH
|
GV lớp 9
|
- Tuyển sinh lớp 6, chuẩn bị CSVC, đội ngũ cho năm học mới.
|
BGH
|
Ban TS
|
- GV tham gia học BD thường xuyên và bồi dưỡng chuyên môn hè.
|
BGH
|
GV
|
Phụ lục: Kế hoạch cụ thể hàng tháng
Kế hoạch cụ thể từng tháng
Tháng
|
Tuần
|
Nội dung công việc
|
Người phụ trách
|
Điều chỉnh
|
8/2023
|
1,2
|
Giáo viên trả phép, họp các tổ CM, dự kiến PCCM HKI.
|
CB, GV, NV
|
|
Học nhiệm vụ năm học, triển khai kế hoạch thi KHKT, kế hoạch PCGD
|
BGH, GV, NV
|
Tập huấn CB, GV xây dựng ma trận đặc tả, tiêu chí đánh giá, đề kiểm tra định kì
|
CB, GV
|
Tập huấn CNTT: sử dụng teams hiệu quả
|
CB, GV
|
SHNCM rà soát chương trình nhà trường, điều chỉnh bổ sung các chủ đề dạy học, các hoạt động trải nghiệm, chủ đề, bài dạy STEM. XD kế hoạch theo CV 5512
|
CB, GV, NV
|
Duyệt kế hoạch môn học theo CV 5512
Xây dựng kế hoạch cá nhân HKI, duyệt chương trình nhà trường.
|
CB, GV,
|
Lập DS học sinh dự thi KHTN bằng tiếng Anh 9, Toán 8
|
BGH, GV
|
3;4;5
|
Phân công chuyên môn, xếp TKB HKI
|
HP, TTCM
|
|
SHCM xây dựng đề giữa kỳ, cuối kỳ theo ma trận đặc tả: 01 đề/ GV/ môn/ khối.
|
TTCM, NTCM, GV
|
Tập huấn kĩ thuật, thể thức soạn thảo văn bản hành chính, một số phần mềm Tin học phục vụ cho giảng dạy
|
Thuận, V.Hải GV
|
Sắp xếp các phòng bộ môn, bàn giao cơ sở vật chất đầu năm học cho các lớp. Tổ chức cho HS kí cam kết bảo vệ tài sản chung.
|
CBTB và GV
|
Phụ đạo học sinh thi lại
Tổ chức Hội đồng thi lại, xét lên lớp
|
BGH, GV, GVCN
|
Lên lớp SHCM môn KHTN
|
BGH, Tổ KHTN
|
Đăng ký sổ sách CM, sách nghề PT, THTN, sách địa phương
|
Lanh, GVCN
|
28/8 Tựu trường: Sinh hoạt tập thể đầu giờ, kiện toàn ban cán bộ lớp, học nội quy, tổng dọn vệ sinh, tập luyện văn nghệ chuẩn bị KG.
Thực hiện tuần sinh hoạt công dân, HS
|
BGH, TPT, GVCN, GVTD
|
Tổ chức tổng kết trại hè Hàn Quốc
|
CB, GV, NV, HS
|
|
9/2023
|
1-2
|
Tập luyện, tổng duyệt các nội dung chuẩn bị khai giảng.
|
TPT, GVCN, GVTD
|
|
Họp tổ CM dự thảo kế hoạch tổ CM, KH BDGV tổ, triển khai kế hoạch
|
TTCM, GV
|
Duyệt KH cá nhân của GV
|
TT, TPCM, NT
|
Triển khai KH khai giảng, tập luyện
|
BGH, GV, GVCN
|
Duyệt lịch NGLL mẫu
|
TPT
|
Hoàn tất các công việc chuẩn bị khai giảng.
|
Toàn bộ CB, GV,CNV,HS
|
Tổng duyệt chương trình khai giảng
|
BGH, GV, GVCN
|
Tiếp tục tập luyện chuẩn bị KG
|
TPT, GVTD
|
Học TKB HK I
|
GV, HS
|
Đăng ký chuyên đề cấp Thành phố: Xuân gắn kết, Tết đoàn viên
|
BGH, TPT
|
Khai giảng năm học mới
|
Toàn bộ CB.
GV.CNV.HS
|
Triển khai dạy lồng ghép an toàn giao thông, các hoạt động đầu năm học,
|
HP, GVCN, HS
|
Kiểm tra nề nếp dạy và học đầu năm.
|
BGH, TPTĐ
Sao đỏ
|
Tổ chức học tập các cuộc vận động lớn của ngành. CB, GV CNV, HS ký cam kết đầu năm.
|
Toàn bộ CB.
GV.CNV.HS
|
Họp tổ CM, góp ý dự thảo kế hoạch năm học, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế khen thưởng và kỷ luật, đăng ký thi đua đầu năm, phát động thi đua đợt 1.
|
TTCM, GV
|
3
|
Triển khai dạy đội tuyển học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
|
HP, GV được phân công
|
|
SHNCM, lên lớp RKN theo chủ đề; xây dựng Ngân hàng đề kiểm tra học kì I.
|
HP, GV
|
Kiểm tra nề nếp dạy học
|
BGH, TTCM, GV trực
|
Thi HSG Toán, KHTN bằng tiếng Anh vòng 1
|
BGH, GV, HS
|
Duyệt đề kiểm tra 15p
|
BGH, TT,NTCM
|
Xây dựng kịch bản chi tiết, tổ chức tập luyện các nội dung của chuyên đề
|
BGH, GV - TPT
|
4
|
Tổ chức họp Ban đại diện cha mẹ HS lớp, trường.
|
BGH, KT, TQ, BĐD, CMHS
|
|
Triển khai tháng an toàn giao thông, vệ sinh môi trường bảo vệ CSVC, cây xanh.
|
TPTĐ, GVCN
|
Đại hội Chi đội mẫu 7A3
|
TPT, GVCN
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
BGH, Các tổ nhóm CM
|
|
- Nhập dữ liệu phổ cập –XMC
- Xác minh, rà soát các đối tượng
- Báo cáo thống kê. Chốt sổ 30/9
|
Tổ phổ cập
|
Tổ chức các HĐNGLL, ĐH Chi đội đại trà.
|
TPT, GVCN
|
10/2023
|
1
|
Tuyên truyền kế hoạch bảo vệ môi trường, phòng chống ma tuý, tội phạm HIV/AIDS.
|
TPT, GVCN
|
|
Tổ chức ký cam kết phòng chống ma tuý. Không mắc tệ nạn XH. Bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
|
TPT,GVCN
|
2
|
HNCBCC
|
BGH, GV, NV
|
|
Tổ chức Đại hội Liên đội.
|
TPT
|
Đăng ký thi đua chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
|
TPT, GVCN
|
Duyệt đề kiểm tra 15p, kiểm tra giữa kì 1
|
BGH, TT,NTCM
|
Kiểm tra chéo hồ sơ sổ sách
|
TTCM, GV
|
3
|
Phối kết hợp với Công đoàn tổ chức kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
|
CB,GV,CNV toàn trường.
|
|
Tổ chức Hội nghị cán bộ công chức
|
|
Thi HSG vòng 1
|
BGH, GV, NV
|
Kiểm tra các mảng công tác
|
BGH, Các tổ nhóm CM
|
Thi KHKT cấp quận
|
GV, HS
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
BGH, Các tổ nhóm CM
|
|
2-4
|
Sinh hoạt CM, lên lớp theo chủ đề
|
Nhóm CM
|
3
|
Kiểm tra việc thực hiện Thư viện 50K...
|
BGH, TPT,BTĐ
|
11/2023
|
1,2
|
Tổ chức Hội giảng cấp trường, đăng ký thi đua chào mừng 20/11,
|
GV toàn truờng
|
|
- Kiểm tra giữa kì 1
|
BGH,GV
|
1
|
Duyệt văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11,
|
TPTĐ, ĐV thanh niên.
|
Thực hiện ngày pháp luật
|
|
Duyệt đề kiểm tra 15’
|
BGH, TT,NTCM
|
Sơ kết thi đua đợt 1, phát động thi đua đợt 2
|
BGH, GV, NV
|
3
|
Kiểm tra công tác GVCN lớp, Đoàn, Đội.
|
BGH
|
|
Kiểm tra hồ sơ công tác dạy tự chọn và HĐNGLL
|
BGH
|
Xây dựng đề cương ôn tập học kỳ I
|
GV toàn truờng
|
Triển khai kế hoạch tổ chức HKPĐ
|
GVTD, TPT
|
2-4
|
Lên lớp sinh hoạt chuyên đề
|
GV được phân công
|
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
BGH, Các tổ nhóm CM
|
3-4
|
Tập luyện các màn đồng diễn cho HKPĐ
|
GVPT
|
4
|
Duyệt đề cương, đề kiểm tra HKI
|
BGH, TTCM, NT, GV
|
Kiểm tra chéo công tác PCGD
|
BGH, CBPC
|
12/2023
|
1
|
Khảo sát chất lượng học sinh giỏi đợt 2, bổ sung đội tuyển các bộ môn khối 9, chọn đội tuyển dự thi HSG cấp quận.
|
GV phụ trách các đội tuyển
|
|
Triển khai tháng giáo dục quốc phòng, tổ chức tuần nghi thức Đội viên
|
TPTĐ
|
Kiểm tra công tác khảo thí (ngân hàng đề, điểm).
|
BGH
|
2
|
Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường
Duyệt chương trình FestivalNN
|
CB,GV, CNV, HS
GV nhóm NN
|
1-4
|
Kiểm định đột xuất chất lượng 1 số lớp, 1 số môn học.
|
Ban khảo thí
|
|
Ôn tập và kiểm tra học kỳ I.
|
GV, HS
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
BGH, Các tổ nhóm CM.
|
4
|
Điều chỉnh PCCM, xếp TKB học kỳ 2
Tổ chức Festivan NN
|
BGH, V. Yến
GV nhóm NN
|
01/2024
|
1
|
Kiểm tra học kỳ I.
|
CB,GV, NV, HS
|
|
2
|
Dạy chủ đề, HĐTN
Họp cha mẹ học sinh các lớp báo cáo kết quả học kỳ I.
|
BGH,GVCN, CMHS
|
Lập DS VĐV tham dự HKPĐ cấp Quận
|
Hạnh, Tuấn
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
CB,GV,NV,HS
|
|
Kiểm định đột xuất chất lượng 1 số lớp, 1 số môn học.
|
Ban khảo thí
|
Đón đoàn kiểm tra công tác PCCC
|
BGH
|
3
|
Sơ kết HK 1
Thi HSG cấp Quận các môn văn hóa
|
BGH, GV dạy đội tuyển, HS
|
|
4
|
Tập dượt chuẩn bị chuyên đề Đội: Xuân gắn kết, tết đoàn viên
|
CB, GV,NV,HS
|
02/2024
|
1
|
Phân công lịch trực Tết,
|
BGH
|
|
Tổ chức chuyên đề Đội: Xuân gắn kết, tết đoàn viên
|
CB, GV,NV,HS, CMHS
|
2-3
|
Nghỉ Tết Nguyên đán
Trực Tết theo PC
|
CB,GV, NV, HS
CB, GV,NV,HS
|
3
|
Kiểm tra nội vụ học sinh trước và sau tết
|
TPTĐ
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch, kiểm tra hồ sơ đợt 2
|
CB, GV,NV,HS
|
1-4
|
Kiểm định đột xuất chất lượng 1 số lớp, 1 số môn học.
|
Ban khảo thí
|
4
|
Thành lập Ban giám khảo tự chấm trường đẹp
|
BCHCĐ, BGH
|
4
|
Hoạt động trải nghiệm khối 7
|
BGH, GVCN, GV LS,ĐL 7
|
3/2024
|
1
|
Hội thi mổ lợn siêu trọng sau Tết
Tổ chức Lễ trưởng thành Đội cho HS khối 9
|
BGH, TPT, GVCN, HS CMHS
|
|
Tổ chức HĐ trải nghiệm cho HS khối 9
|
Tổ chức kỷ niệm ngày quốc tế Phụ nữ 8/3.
|
BCH CĐ phối kết hợp với BGH
|
1-3
|
Tiếp tục tập huấn đội tuyển học sinh giỏi khối 9 thi Thành phố.
|
GV dạy đội tuyển
|
2
|
Sơ kết thi đua đợt 3, phát động thi đua đợt 4.
|
BCHCĐ
|
|
Duyệt đề kiểm tra 15’
|
BGH, TT,NTCM
|
Kiểm tra toàn diện hồ sơ GV
|
BGH, TT,NTCM
|
Khảo sát vào 10 lần 1, tư vấn ôn thi
|
BGH, GV
|
Rà soát độ tuổi 2012 đăng ký học lớp 6, xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục.
|
BGH, CBPC
|
3
|
Kiểm tra giữa kì II
|
BGH, GV,HS
|
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
CB, GV, NV
|
1-4
|
Kiểm định chất lượng đột xuất 1 số lớp, 1 số môn.
|
Ban khảo thí
|
4
|
Tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3. Ngày hội thiếu nhi vui khỏe cùng tiến bước lên Đoàn, hoạt động trải nghiệm khối 8,9
|
BTĐ TNCSHCM
|
Họp PHHS khối 9
|
BGH,GVCN 9
|
Xây dựng đề cương ôn tập học kỳ 2
|
GV
|
4/2024
|
1-2
|
Duyệt đề cương, đề kiểm tra khối 9, xây dựng đề khối 6,7,8
|
BGH, TT,NTCM
|
|
Thi HSG thành phố
|
Học sinh trong đội tuyển HSG
|
Duyệt đề kiểm tra khối 6;7;8
|
BGH, TT,NTCM
|
Khảo sát vào 10, tư vấn chọn trường
|
BGH, GVCN
|
1-4
|
Kiểm tra nội bộ theo lịch.
|
CB,GV,NV,HS
|
5/2024
|
1
|
Tổ chức ôn tập, kiểm tra HKII các bộ môn ở các khối lớp.
|
Khảo thí
|
Kiểm tra HK II khối 9
|
BGH, GV, HS
|
Lễ tri ân thầy cô của HS khối 9
|
BGH, TPT, GV,HS khối 9
|
2
|
Kiểm tra HK II khối 6,7,8
|
BGH, GV, HS
|
|
KS vào 10, tư vấn chọn trường
|
BGH, GVCN
|
Kiểm tra hồ sơ khối 9
|
BGH, TTCM
|
Kiểm tra hồ sơ GV- HS.
|
BGH, TTCM
|
2-3
|
Chấm, vào điểm, thống kê, báo cáo
|
CB,GV,NV,HS
|
Duyệt HBĐT, xét ĐKTN cho học sinh Khối 9; in học bạ, sổ điểm điện tử khối 9.
|
BGH, GVCN, GV dạy 9
|
3-4
|
Tổ chức xét tốt nghiệp HS khối 9
|
Hội đồng xét TN
|
|
Liên hoan CNBH, vinh danh khen thưởng
|
CB,GV,NV,HS
|
Họp CMHS cuối năm
|
BGH, GVCN, CMHS
|
Hoàn thành báo cáo các mảng công tác
|
BGH, Trưởng các bộ phận
|
Khảo sát vào 10, tư vấn chọn trường
|
BGH, GVCN
|
Sơ kết thi đua đợt 4, bình bầu thi đua cuối năm
|
Tổ CM, HĐTĐ
|
|
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp HT, PHT, GV; công chức, viên chức, kí các cam kết.
|
CB,GV,NV
|
Tổng kết năm học.
|
CB,GV,NV,HS
|
Hướng dẫn HS 9 đăng ký chọn trường
|
BGH, GVCN9
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động hè 2024, chuyển giấy giới thiệu sinh hoạt hè
|
BGH, GVTPT
|
Tập huấn công tác coi, chấm thi vào 10
|
CB,GV,
|
- In học bạ, sổ điểm điện tử khối 6,7,8
- Xét lên lớp cho học sinh K6,7,8
|
BGH, GVCN, GV dạy 6,7,8
|
Trải nghiệm khối 6,7,8
|
BGH, TPT, GV,HS
|
Báo công
|